Đại học Marshall được thành lập năm 1837, lấy theo tên gọi của Chánh án Tòa án tối cao John Marshall. Trường tọa lạc tại Huntington, thành phố nhỏ và an toàn với 50,000 dân, cách Charleston – thủ phủ của bang West Virginia 1h lái xe. West Virginia có khí hậu ôn hoà với 4 mùa trong năm, nhiệt độ trong khoảng từ 5-24oC.
Khu học xá chính của Đại học Marshall tại Huntington có diện tích 40,5 hecta, và các khu học xá khác: South Charleston, Point Pleasant, Beckley, Logan and Gilbert. Đại học Marshall hiện có gần 14.000 sinh viên, trong đó có khoảng 500 sinh viên quốc tế đến từ 47 quốc gia. Trường cung cấp hơn 100 ngành nghề đào tạo cho các chương trình Đại học và sau Đại học.
Đại học Marshall tự hào là trường có chất lượng đào tạo cao, chi phí hợp lý. Đặc biệt trường có chương trình thực tập sinh giúp học viên tiết kiệm chi phí và có cơ hội làm việc cho tổ chức quốc tế.
83% giảng viên Đại học Marshall có bằng Tiến sĩ hoặc bằng cấp cao nhất trong lĩnh vực của mình; Tỉ lệ giảng viên – sinh viên: 20/1. Sĩ số lớp học trung bình: 23
– Đại học Marshall được kiểm định bởi Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Trung Bắc Hoa Kỳ NCACS.
– Được chứng nhận bởi các cơ quan kiểm định cao nhất về Kinh doanh: AACSB, Kỹ thuật: ABET và nhiều cơ quan kiểm định các chuyên ngành khác.
– Thạc sĩ Pháp y xếp hạng 1 Hoa Kỳ (American Board of Criminalistics)
– Xếp hạng 16 đại học công lập khu vực phía Nam (U.S. News & World Report 2013)
– Xếp hạng 41 các trường đại học Khu vực phía Nam (U.S. News & World Report 2013)
– 50 đại học tốt nhất Mỹ & Canada chuyên ngành Game Design (The Princeton Review)
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Chương trình Tiếng Anh
– Tiếng Anh học thuật
– Academic English: 6 cấp độ. 18h/tuần
Dành cho sinh viên từ 18 tuổi trở lên, chưa đủ TOEFL hoặc IELTS cho khóa học chính khóa
– Tiếng Anh cơ bản- General English: cho sinh viên học tiếng Anh từ sơ cấp
2. Chương trình năm 1 Đại học (Undergraduate Pathway)
Yêu cầu : TNPT Điểm TB 2.0, thi ACT trong kỳ Pathway đầu tiên, có thể thi tại trường
- Standard Pathway (2 kỳ) : TOEFL 60-79 IBT/ IELTS 5.0
- Accelerated Pathway (1 kỳ): TOEFL 80 IBT/ IELTS 6.0
3. Chương trình Đại học
Ngành đào tạo: Business Administration, Computer Science, Engineering, Fine Arts, General, Integrated Science and Technology, Science
Yêu cầu: TNPT GPA 2.5/4.0 (tuỳ chuyên ngành), thi ACT/ SAT trong kỳ đầu học tại trường; TOEFL IBT 80, IELTS 6.0 hoặc học học 1 khóa tiếng Anh tại trường.
4. Chương trình Dự bị Thạc sĩ (Graduate Pathway): 6-12 tín chỉ
Ngành đào tạo: MBA, Healthcare Administration, Human Resource Management, Engineering, Environmental Science, Information Systems, Safety (emphasis on Occupational Safety and Health), Technology Management Exercise science, Sport Administration, Mathematics, English (TESOL)
Yêu cầu: TNĐH,Điểm TB 2.0; GMAT, GRE thi trong khi học Pathway (tuỳ ngành)
- Standard Pathway (2 kỳ) TOEFL IBT 70-79/ IELTS 6.0
- Accelerated Pathway (1 kỳ) TOEFL IBT 80/IELTS 6.5
Sinh viên muốn học tiếp lên thạc sĩ cần đạt: Điểm TB 3.0 ở chương trình dự bị Thạc sĩ, không có điểm dưới B, không có điểm W, I.(tuỳ ngành)
5. Chương trình Thạc sĩ
Ngành đào tạo: MBA, Healthcare Administration, Human Resource Management, Engineering, Environmental Science, Information Systems, Technology Managemen, Mathematics, English (TESOL), Exercise scienc, Safety (emphasis in Occupational Safety and Health), Sport Administration.
Yêu cầu : TNĐH điểm TB 2.5/4.0 và GRE (tuỳ ngành); TOEFL iBT 80+/ IELTS 6.5
Hoặc:Hoàn tất chương trình Dự bị thạc sĩ với điểm TB 3.0, không có điểm dưới B









