Đại học Maine (Maine University) được thành lập năm 1865, là đại học công lập hàng đầu của Mỹ, thuộc bang Maine – bang an toàn nhất nước Mỹ (do tạp chí Kinh tế và hòa bình Mỹ trao tặng năm 2011). Đại học Maine luôn tự hào về chất lượng đào tạo cao, đội ngũ giảng viên xuất sắc và phương pháp nghiên cứu tiên tiến của mình.
Trường tọa lạc tại thị trấn Orono, một địa danh nghỉ dưỡng nổi tiếng của Mỹ. Nơi đây có vẻ đẹp thiên nhiên thu hút lòng người như tại Công viên quốc gia Acadia, Bar Harbor, Núi Katahdin.
Trường có 9.182 sinh viên theo học Đại học và 2.065 sinh viên học chương trình Thạc sỹ, trong đó có 495 sinh viên quốc tế đến từ hơn 65 quốc gia trên thế giới. Trung bình mỗi lớp học có 21 sinh viên, và tỷ lệ giảng viên/sinh viên là 1/15, đảm bảo mỗi sinh viên đều nhận được sự quan tâm tận tình nhất. Trường có 5 khoa, giảng dạy 90 ngành Đại học và dự bị ngành, 75 ngành Thạc sỹ và 30 ngành Tiến sỹ.
Thế mạnh của trường là các ngành Kỹ sư, Khoa học Hàng hải, Khoa học Sinh học và Môi trường, Kinh tế và Tâm lý học. Trường có các trung tâm nghiên cứu và các viện nghiên cứu để hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập.
THÀNH TÍCH CỦA TRƯỜNG
- Là trường công lập hàng đầu, được công nhận trên toàn nước Mỹ. Đại học Maine nằm trong top 5% các trường Đại học tại Mỹ (do tạp chí US News & World Report bình chọn)
- Trường nằm trong top 8% các trường và học viện trong toàn nước Mỹ về các thành tựu trong giảng dạy
- Top 100 các trường công lập của Mỹ chuyên về nghiên cứu
- Là học viện nghiên cứu cao cấp, hàng năm được hỗ trợ tài chính cho công tác nghiên cứu lên đến hơn 100 triệu USD
- Là nơi thành lập và đặt trụ sở viện nghiên cứu về thay đổi khi hậu bao gồm 21 quốc gia thành viên trên thế giới (ITASE)
Chính vì vậy, Đại học Maine cũng luôn tự hào với chất lượng đào tạo cao, đội ngũ giảng viên xuất sắc luôn khích lệ sinh viên cố gắng phấn đấu trở thành những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của mình và luôn giải quyết những vấn đề mang tính thách thức toàn cầu theo hướng bền vững. Tại Maine, sinh viên hoàn toàn có thể yên tâm về những chương trình mình được học và cơ hội nghề nghiệp rộng mở trong tương lai.
- Trường có hơn 200 câu lạc bộ và tổ chức ở tất cả mọi lĩnh vực để sinh viên có thể lựa chọn phù hợp nhất với bản thân để tham gia
- Hội tụ nhiều giảng viên xuất sắc và ưu tú nhất với hơn 550 giảng viên trong đó 84% đã có bằng Tiến sĩ
- Trường có trung tâm nghiên cứu cao cấp và đa năng như: Trung tâm nghiên cứu Hải dương học, Viện nghiên cứu các sản phẩm sinh hóa Lâm nghiệp,…
- Có bộ phận chuyên trách về công tác ăn ở của sinh viên quốc tế, quản lý 16 ký túc xá, 6 khu căng tin và 2 siêu thị đặt ngay trong khuôn viên trường
- Được tham gia và kết nối cùng cộng đồng gồm hơn 100.000 cựu sinh viên xuất sắc trong mọi lĩnh vực
Chương trình Đại Học
- Business: Accounting, Finance, Management, Marketing, Public Management
- Engineering: Bioengineering, Chemical Engineering, Civil Engineering, Computer Engineering, Construction Management Technology, Electrical Engineering, Engineering Physics, Mechanical Engineering, Mechanical Engineering Technical, Pulp and Paper Technology, Survey Engineering Technology.
Chương trình Thạc Sỹ
Business Administration – MBA, Civil Engineering – MS, Computer Engineering – MS, Electrical Engineering – MS, Mechanical Engineering – MS, Engineering Physic – MS, Elementary Education – Med, French – Med, Global Policy – MA, Human Development – MS, Secondary Education – Med, Social work – MSW, Wildlife Conservation – MWC, Wildlife Ecology – MS.
Chương trình năm thứ nhất ĐH
Thời gian |
Yêu cầu điểm trung bình |
Chứng chỉ anh văn |
2 Học Kỳ - 8 tháng |
Từ 7.5 trở lên |
TOEFL iBT 70/ Hoặc IELTS 6.0 ( không kỹ năng nào quá thấp) |
3 Học Kỳ - 12 tháng |
Từ 7.5 trờ lên |
TOEFL iBT 60/ Hoặc IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5) |
4 Học Kỳ - 16 tháng |
Từ 7.5 trở lên |
TOEFL iBT 45/ Hoặc IELTS 4.5 (không kỹ năng nào dưới 4.5) |
Chương trình dự bị Thạc Sỹ
Thời gian |
Yêu cầu điểm trung bình |
Chứng chỉ anh văn |
1 Học Kỳ |
Từ 8.0 trở lên |
TOEFL iBT 70/ Hoặc IELTS 6.0 ( không kỹ năng nào quá thấp) |
2 Học Kỳ |
Từ 8.0 trở lên |
TOEFL iBT 60/ Hoặc IELTS 5.5 ( không kỹ năng nào dưới 5.5) |









