Với trên 140 năm chất lượng giáo dục xuất sắc, Đại học Adelaide là một trong những cơ sở đại học lâu đời nhất và uy tín nhất nước Úc. Là thành viên của Nhóm 8 Đại học, trường là một trong những đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc và liên tục được xếp trong Top 1% các đại học thế giới. Từ khi thành lập năm 1874 đến nay, trường đã xây dựng được uy tín vững chắc về chất lượng xuất sắc trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu. Trường đã đào tạo được 109 Học giả Rhodes và có 5 người đã đoạt giải Nô-ben.
Trường đào tạo trên 400 chương trình đại học và sau đại học hình thức lên lớp cũng như các chương trình nghiên cứu bậc sau đại học (ThS và TS) về nhiều lĩnh vực học thuật đa dạng. Các chương trình của Adelaide nội dung sáng tạo, phù hợp với các ngành, và được giảng dạy bởi các giảng viên chất lượng cao và đều là cán bộ xuất sắc nhất trong ngành. Sinh viên không chỉ được học hỏi những người có trí tuệ uyên bác nhất mà còn học được cách thử thách tư duy và tạo lập những kỹ năng để có sự nghiệp thành đạt suốt đời.
Sinh viên Đại học Adelaide được học trong các lớp nhỏ dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia khoa học. Được sử dụng cơ sở vật chất và nguồn học liệu tiêu chuẩn quốc tế, sinh viên sẽ có cơ hội tham gia nghiên cứu, du học nước ngoài và các hoạt động ngoại khóa khi sống trong một thành phố quốc tế cũng như khu học xá an toàn, đa văn hóa của trường để có được một trải nghiệm học tập làm thay đổi cuộc đời.
Các chương trình liên thông, cơ sở và các khóa tiếng Anh cũng được tổ chức để chuẩn bị cho sinh viên quốc tế vào học các chương trình cấp bằng.
Dữ liệu về Adelaide
- Được xếp trong Top 1% các đại học thế giới
- Xếp thứ 79 trong các đại học thế giới về tính quốc tế theo Times Higher Education THE
- Thành viên Nhóm 8 Đại học – nhóm những trường đại học danh giá nhất nước Úc
- Trên 400 chương trình đại học và sau đại học hình thức lên lớp
- Nghiên cứu nổi tiếng thế giới về các ngành khoa học
- Đại học lâu đời thứ ba ở Úc
- Đại học Adelaide có 3 cơ sở phân hiệu tại North Terrace, Roseworthy và Waite ở tiểu bang Nam Úc. North Terrace là cơ sở chính tập trung phần lớn trang thiết bị và công trình phục vụ giảng dạy và nghiên cứu của Đại học Adelaide trong khu thương mại trung tâm thành phố Adelaide. Roseworthy là trung tâm xuất sắc nổi tiếng quốc tế về nông nghiệp trên đất khô hạn, quản lý tài nguyên và chăn nuôi. Cơ sở Waite tập trung số lượng các nhà chuyên môn nhiều nhất nam bán cầu về các lĩnh vực công nghệ sinh học thực vật, sản xuất giống ngũ cốc, nông nghiệp bền vững, rượu vang, làm vườn và quản lý đất đai.Những năm gần đây, trường đã đầu tư trên 500 triệu đô la Úc (AUD) vào các công trình xây dựng cơ bản, cung cấp nhiều cơ sở vật chất và hạ tầng tiêu chuẩn quốc tế. Sinh viên được sử dụng giảng đường hiện đại, công nghệ mới, và thư viện tuyệt vời với bộ sách báo tổng hợp trên hai triệu bản.
- Những năm gần đây, trường đã đầu tư trên 500 triệu đô la Úc (AUD) vào các công trình xây dựng cơ bản, cung cấp nhiều cơ sở vật chất và hạ tầng tiêu chuẩn quốc tế. Sinh viên được sử dụng giảng đường hiện đại, công nghệ mới, và thư viện tuyệt vời với bộ sách báo tổng hợp trên hai triệu bản.
Đại học Adelaide tổ chức đào tạo các ngành khoa học tự nhiên, khoa học sức khỏe, nghệ thuật và nhân văn, kỹ thuật, toán và khoa học máy tính, và các ngành nghề chuyên nghiệp.
Tìm chương trình cấp bằng về các chương trình đại học, sau đại học hình thức lên lớp và hình thức nghiên cứu.
Đại học Adelaide được xếp trong Top 200 về cả năm lĩnh vực được đánh giá trong xếp hạng theo ngành của ARWU, gồm Y học, Kỹ thuật, Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Khoa học Sự sống. Trường đứng trong Top 100 về Y học và Kỹ thuật. Trường đi đầu tiểu bang Nam Úc trong cả năm lĩnh vực:
- Y học và Dược học
- Khoa học Sự sống
- Khoa học Xã hội
- Khoa học Tự nhiên
- Kỹ thuật
Đại học Adelaide cam kết tạo mọi cơ hội cho sinh viên được học trong các lớp nhỏ, học cùng bạn đồng môn và học theo sự hướng dẫn của các giảng viên và nhà nghiên cứu hàng đầu. Trải nghiệm này sẽ tăng cường tính sáng tạo và chủ động của sinh viên, tối đa hóa hiệu quả học tập trong một đại học nghiên cứu. Sinh viên được khuyến khích đánh giá và có tư duy phê phán về các vấn đề, phát triển tính độc lập, sáng tạo và óc phân tích – tất cả những phẩm chất mà nhà tuyển dụng và doanh nghiệp coi trọng.
Học phí và chi phí học tập (tính theo AUD)
Học phí
Ngành học |
Chương trình |
2017 |
2018 |
Engineering, Computer and Mathematical Sciences |
Doctor of Philosophy (Engineering) |
$38,000 |
$ 40,000 |
Master of Philosophy (Engineering) |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
|
Health Sciences |
Doctor of Philosophy |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
Doctor of Philosophy (Nursing) |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
|
Master of Clinical Science |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Clinical Science) |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Dentistry) |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Medical Science) |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Ophthalmology) |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Public Health) |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Surgery) |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
|
Arts |
Doctor of Philosophy |
$ 31,000 |
$ 32,500 |
Master of Philosophy |
$ 31,000 |
$ 32,500 |
|
Sciences |
Doctor of Philosophy (Sciences) |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
Doctor of Philosophy (Veterinary Science) |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Sciences) |
$ 38,000 |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Veterinary Science) |
$ 42,000 |
$ 44,000 |
|
The Professions |
Doctor of Philosophy (Architecture, Education and Global Food Studies) |
$ 35,000 |
$ 36,500 |
Doctor of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law) |
$ 34,000 |
$ 36,500 |
|
Master of Philosophy |
$ 34,000 |
$ 36,500 |
Chi phí
Các khoản chi phí |
Chi phí (AUD) / tuần |
Nhà ở (shared or single) |
$135 – $385 |
Thức ăn |
$90– $130 |
Điện thoại |
$20 – $40 |
Đi lại |
$20 – $35 |
Điện/ga |
$35 – $55 |
Quần áo/giải trí… |
$50+ |
Tổng |
$350 – $695 |











